Thứ Năm, 23 tháng 2, 2012

Các loại câu điều kiện (the conditional sentence)



I. Các loại câu điều kiện (the conditional sentence)
1. Loại 1:
Công thức :
IF + S + V (hiện tại) , S + WILL ( CAN, MAY) + V (nguyên mẫu)
IF + S + V (hiện tại) , S + WILLN'T ( CANN'T, MAYN'T) + V (nguyên mẫu) 
IF + S + V (hiện tại) , WILL ( CAN, MAY) +S +  V (nguyên mẫu)
Cách dùng:
Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If it is sunny, I will go fishing. ( nếu trời nắng, tôi sẽ đi câu)
If Huy go to school, he will drink sting ( Nếu Huy đến trường, cậu ấy sẽ uông sting
If….not…= Unless
Ví dụ:
- I won’t visit you if I don’t have time
→ Unless I have time, I won’t visit you.
- We’ll go camping if the weather is fine.
→ Unless the weather is fine, we won’t go camping.
- If you miss seeing the first part of the film, you can’t say you understand it.
→ Unless you see the first part of the film, you can’t say you understand it. 
* Chú ý: mệnh đề chứa "unless" không dùng dạng phủ định.
2. Loại 2:
Công thức :
IF + S + V (-ed hoặc V cột 2) , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) + V (nguyên mẫu)
IF + S + V (-ed hoặc V cột 2 ) , S + WOULDN'T ( COULDN'T, MIGHTN'T ) + V (nguyên mẫu) 
IF + S + V (-ed hoặc V cột 2) , WOULD ( COULD, MIGHT ) +  S + V (nguyên mẫu) ?
( be luôn dùng were dùng cho tất cả các ngôi )
Ở câu hỏi If clause có thể đứng trước hoặc đứng sau:
VD:
If you went to school yesterday, you could saw teacher (Nếu bạn đi đến trường vào ngày hôm qua, bạn có thể gặp lài thầy cô cũ)
Cách dùng:
Chỉ sự việc không thể hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If I were you, I would go abroad. ( nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi nước ngoài)
Chuyện này không thể xảy ra được vì tôi đâu thể nào biến thành bạn được.
3. Loại 3:
Công thức :
IF + S +HAD +P.P , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) HAVE + P.P
IF + S +HAD +P.P , S + WOULDN'T ( COULDN'T, MIGHTN'T ) + HAVE + P.P 
IF + S +HAD +P.P , WOULD ( COULD, MIGHT ) + S +  HAVE + P.P ? 
Cách dùng:
Chỉ sự việc không có thật ở quá khứ.
Ví dụ:
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. ( nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi) => nhưng thực sự tôi đã vắng mặt
If L.Thao hadn't gone out, she wouldn't have broken foot ( Nếu L.Thao không ra ngoài, cô ấy không bị gãy chân) => Nhưng thật ra đã gãy chân rồi
* LƯU Ý:
+ Unless = if … not : trừ phi
+ Bên mệnh đề có if, chữ had trong loại 3, chữ were trong loại 2 và chữ should trong loại 1 có thể đem ra đầu câu thế cho if.
( chữ should đôi khi có thể dùng trong loại 1 với nghĩa làm cho câu mơ hồ hơn)
Ví dụ:
- If he should call, …. ( nếu mà anh ta có gọi, … ) => không biết có gọi hay không
= Should he call,…. ( nếu mà anh ta có gọi, … )
- If I were you, …
= Were I you, …. 
Các hình thức đảo ngữ :
- Câu điều kiện đảo ngữ là câu điều kiện không thật ở hiện tại hay không thật ở quá khứ. IF trong mệnh đề IFđược bỏ đi, chủ ngữ trong mệnh đề IF được đặt sau động từ hay trợ động từ.
VD:
+ Bình thường: IF I HAD KNOWN THAT WOULD HAPPEN, I WOULD HAVE GIVEN HIM THE MONEY.

-> Đảo ngữ: HAD I KNOWN THAT WOULD HAPPEN, I WOULD HAVE GIVEN HIM THE MONEY.

+ Bình thường: IF I WERE TO OFFER YOU A JOB, I WOULD NEED A STRONG RECOMMENDATION FROM YOUR FORMER EMPLOYER.

-> Đảo ngữ: WERE I TO OFFER YOU A JOB, I WOULD NEED A STRONG RECOMMENDATION FROM YOU FORMER EMPLOYER.

+ Bình thường: IF THAT SHOULD HAPPEN, I'D BE READY FOR IT.

-> Đảo ngữ: SHOULD THAT HAPPEN, I'D BE READY FOR IT.
Chỉ đảo các từ HAD, WERE lên đầu câu và bỏ IF
Đây là hình ảnh minh hoạ: