I. Các loại câu điều kiện (the conditional sentence) 
1. Loại 1: 
Công thức : IF + S + V (hiện tại) , S + WILL ( CAN, MAY) + V (nguyên mẫu) 
IF + S + V (hiện tại) , S + WILLN'T ( CANN'T, MAYN'T) + V (nguyên mẫu)  
IF + S + V (hiện tại) , WILL ( CAN, MAY) +S +  V (nguyên mẫu) 
Cách dùng: 
Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Ví dụ: If it is sunny, I will go fishing. ( nếu trời nắng, tôi sẽ đi câu) 
If Huy go to school, he will drink sting ( Nếu Huy đến trường, cậu ấy sẽ uông sting 
If….not…= Unless 
Ví dụ: - I won’t visit you if I don’t have time → Unless I have time, I won’t visit you. - We’ll go camping if the weather is fine. → Unless the weather is fine, we won’t go camping. - If you miss seeing the first part of the film, you can’t say you understand it. → Unless you see the first part of the film, you can’t say you understand it. 
* Chú ý: mệnh đề chứa "unless" không dùng dạng phủ định. 
2. Loại 2: Công thức : IF + S + V (-ed hoặc V cột 2) , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) + V (nguyên mẫu) 
IF + S + V (-ed hoặc V cột 2 ) , S + WOULDN'T ( COULDN'T, MIGHTN'T ) + V (nguyên mẫu)  
IF + S + V (-ed hoặc V cột 2) , WOULD
( COULD, MIGHT ) +  S + V (nguyên mẫu) ? 
( be luôn dùng were dùng cho tất cả các ngôi ) 
Ở câu hỏi If clause có thể đứng trước hoặc đứng sau: 
VD: 
If you went to school yesterday, you could saw teacher (Nếu bạn đi đến trường vào ngày hôm qua, bạn có thể gặp lài thầy cô cũ) 
Cách dùng: Chỉ sự việc không thể hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Ví dụ: If I were you, I would go abroad. ( nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi nước ngoài) Chuyện này không thể xảy ra được vì tôi đâu thể nào biến thành bạn được. 3. Loại 3: Công thức : IF + S +HAD +P.P , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) HAVE + P.P 
IF + S +HAD +P.P , S + WOULDN'T ( COULDN'T, MIGHTN'T ) + HAVE + P.P  
IF + S +HAD +P.P , WOULD ( COULD, MIGHT ) + S +  HAVE + P.P ?  
Cách dùng: 
Chỉ sự việc không có thật ở quá khứ. Ví dụ: If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. ( nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi) => nhưng thực sự tôi đã vắng mặt 
If L.Thao hadn't gone out, she wouldn't have broken foot ( Nếu L.Thao không ra ngoài, cô ấy không bị gãy chân) => Nhưng thật ra đã gãy chân rồi 
* LƯU Ý: + Unless = if … not : trừ phi + Bên mệnh đề có if, chữ had trong loại 3, chữ were trong loại 2 và chữ should trong loại 1 có thể đem ra đầu câu thế cho if. ( chữ should đôi khi có thể dùng trong loại 1 với nghĩa làm cho câu mơ hồ hơn) Ví dụ: - If he should call, …. ( nếu mà anh ta có gọi, … ) => không biết có gọi hay không = Should he call,…. ( nếu mà anh ta có gọi, … ) - If I were you, … = Were I you, …. 
Các hình thức đảo ngữ : 
- Câu điều kiện đảo ngữ là câu điều kiện không thật ở hiện tại hay không thật ở quá khứ. IF trong mệnh đề IFđược bỏ đi, chủ ngữ trong mệnh đề IF được đặt sau động từ hay trợ động từ. 
VD: + Bình thường: IF I HAD KNOWN THAT WOULD HAPPEN, I WOULD HAVE GIVEN HIM THE MONEY. -> Đảo ngữ: HAD I KNOWN THAT WOULD HAPPEN, I WOULD HAVE GIVEN HIM THE MONEY. + Bình thường: IF I WERE TO OFFER YOU A JOB, I WOULD NEED A STRONG RECOMMENDATION FROM YOUR FORMER EMPLOYER. -> Đảo ngữ: WERE I TO OFFER YOU A JOB, I WOULD NEED A STRONG RECOMMENDATION FROM YOU FORMER EMPLOYER. + Bình thường: IF THAT SHOULD HAPPEN, I'D BE READY FOR IT. -> Đảo ngữ: SHOULD THAT HAPPEN, I'D BE READY FOR IT. 
Chỉ đảo các từ HAD, WERE lên đầu câu và bỏ IF 
Đây là hình ảnh minh hoạ: 
 | 
Thứ Năm, 23 tháng 2, 2012
Các loại câu điều kiện (the conditional sentence)
Đăng ký:
Nhận xét (Atom)
